Silic sắt được làm từ than cốc, dăm thép, thạch anh (hoặc silica) bằng cách nấu chảy lò silic silic.Trong quá trình nấu chảy ferrosilicon truyền thống, silicon được khử từ silica chứa SiO2.Than cốc luyện kim chủ yếu được sử dụng làm chất khử trong quá trình nấu chảy ferrosilicon và phế liệu thép chủ yếu được sử dụng cho mục đích pha trộn.
Nguyên liệu thô và điện năng tiêu thụ để sản xuất một tấn ferrosilicon như sau:
- Thạch anh silic: 1780-1850kg
- Than cốc: 890-930kg
- Thép phế liệu: 220-230kg
- Dán điện cực: 45-55kg
- Điện năng tiêu thụ: 8400-9000kwh/T
Quy trình sản xuất luyện kim chung của lò silicon sắt được hiển thị như biểu đồ sau:
Việc phân loại hợp kim silic sắt có thể được tham khảo theo tiêu chuẩn ISO như bảng sau:
Cấp | thành phần hóa học % | |||||||||
Si | Al | P | S | C | Mn | Cr | Ti | |||
> | ≤ | > | ≤ | ≤ | ||||||
FeSi10 | 8,0 | 13.0 | 0,2 | 0,15 | 0,06 | 2.0 | 3.0 | 0,8 | 0,3 | |
FeSi15 | 14.0 | 13.0 | 1.0 | 0,15 | 0,06 | 1,5 | 1,5 | 0,8 | 0,3 | |
FeSi25 | 20,0 | 20,0 | 1,5 | 0,15 | 0,06 | 1.0 | 1.0 | 0,8 | 0,3 | |
FeSi45 | 41,0 | 30,0 | 2.0 | 0,05 | 0,05 | 0,2 | 1.0 | 0,5 | 0,3 | |
FeSi50 | 47,0 | 47,0 | 1,5 | 0,05 | 0,05 | 0,2 | 0,8 | 0,5 | 0,3 | |
FeSi65 | 63,0 | 51,0 | 2.0 | 0,05 | 0,04 | 0,2 | 0,4 | 0,4 | 0,3 | |
FeSi75Al | 72,0 | 68,0 | 1.0 | 0,05 | 0,04 | 0,2 | 0,5 | 0,3 | 0,3 | |
FeSi75Al1.5 | 72,0 | 80,0 | 1.0 | 1,5 | 0,05 | 0,04 | 0,2 | 0,5 | 0,3 | 0,3 |
FeSi75Al2 | 72,0 | 80,0 | 1,5 | 2.0 | 0,05 | 0,04 | 0,2 | 0,5 | 0,3 | 0,3 |
FeSi75Al3 | 72,0 | 80,0 | 2.0 | 3.0 | 0,05 | 0,04 | 0,2 | 0,5 | 0,5 | 0,3 |
FeSi90Al1 | 87,0 | 95,0 | 1,5 | 0,04 | 0,04 | 0,2 | 0,5 | 0,2 | 0,3 | |
FeSi90Al2 | 87,0 | 95,0 | 1,5 | 3.0 | 0,04 | 0,04 | 0,2 | 0,5 | 0,2 | 0,3 |
Để biết thêm thông tin chi tiết về lò silicon ferro, vui lòng liên hệguoke1207@hotmail.com
Thời gian đăng: Sep-07-2020